Chúng ta đều hiểu, để 1 chiếc xe đảm bảo tiêu chuẩn được phép lưu thông trên đường thì các chủ phương tiện cần phải đóng 1 loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng quy định của nhà nước. Mức phí này do Bộ Tài Chính ban hành và sẽ thay đổi qua các năm sao cho phù hợp. Sau đây cùng Suzuki Bình Dương Ngôi Sao tìm hiểu về mức thu phí đường bộ của các loại phương tiện cũng nhưng thời gian đóng phí nhé.
Phí bảo trì đường bộ là gì?
Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.
Phí bảo trì đường bộ khác hoàn toàn với phí cầu đường. Phí cầu đường là phí mà các chủ phương tiện nộp trực tiếp tại các BOT trên các con đường. Phí cầu đường là phí mà nhà nước thu để bù lại chi phí bỏ ra để làm đường, thu phí trực tiếp mỗi lần đi bằng trạm thu BOT. Chính vì thế mà chủ xe phải phân biệt phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là hoàn toàn khác nhau.
Xem thêm: NHỮNG LOẠI PHƯƠNG TIỆN BẰNG LÁI XE B2 CÓ THỂ CHẠY ĐƯỢC
Những phương tiện áp dụng phí đường bộ
Tất cả các loại phương tiện như ô tô, xe bán tải, xe tải, xe công-ten-nơ đều phải chịu một mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Dù là cá nhân hay tổ chức thì cũng chịu mức tương tự như nhau. Quy định của Bộ Giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.
Phí đường bộ sẽ được đóng theo năm hoặc tháng, các trường hợp đóng trước thì sẽ được giảm mức phí. Các mức phí gồm: 1 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 30 tháng.
Các địa điểm nộp phí đường bộ:
- Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất.
- Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ.
- Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhất.
Nguồn gốc ra đời mức biểu phí bảo trì đường bộ như thế nào?
Biểu phí sử dụng đường bộ là một trong những nguồn thu vô cùng quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Mức biểu phí này được ban hành theo thông tư số 113/2014/TT-BTC vào ngày 11/09/2014 và do Bộ Tài Chính ban hàng. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện và được nộp theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo từng năm, từng tháng tùy thuộc vào chủ sở hữu của phương tiện.
Thời gian nộp phí bảo trì cầu đường như thế nào?
Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ đăng kiểm
- Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
- Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm (18, 24 và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng).
Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình. Hàng năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.
Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng.
Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm. Và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp theo tháng) nộp phí cho tháng tiếp theo.
Phí bảo trì đường bộ 2020 mới nhất cho xe ô tô, xe tải, xe bán tải, xe công-ten-nơ
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (VNĐ) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Phí đường bộ 2021 mới nhất dành cho từng loại phương tiện giao thông
Xem thêm: MẸO THI LÝ THUYẾT B2 DỄ NHỚ NHẤT HIỆN NAY
Phí đường bộ là một loại phí bắt buộc, nên kể cả chủ phương tiện có đi hay không, đi ít hay nhiều, thì vẫn phải nộp loại phí này bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà quý khách chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó. Nhưng quý khách nên lưu ý rằng phí đường bộ còn có thể nộp cộng dồn nhưng phí đăng kiểm thì không nên nộp chậm dù là chỉ 1 ngày.
Tất cả các loại phương tiện như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe container, … đều phải chịu một mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Và dù là phương tiện của riêng cá nhân hay của tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải thì phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, còn với xe tải thì sẽ dựa vào tải trọng xe. Và sau đây sẽ là biểu phí chi tiết nhất của từng loại xe mà chúng tôi đã tổng hợp được:
Phí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch 2021 Có thể thấy xe ô tô và xe tải là hai loại xe được sử dụng rất phổ biến hiện nay nên không lạ gì khi có rất nhiều khách hàng quan tâm đến phí đường bộ của những loại xe này. Hơn nữa nó còn liên quan và ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như loại thùng, tải trọng,… Nên dù đã có bảng tính chung nhưng nhiều khách hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tra cứu phí đường bộ cho phương tiện của mình.
Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa lại có thể là xe chở hàng. Chính vì thế mà có khá nhiều người băn khoăn không biết phí đường bộ cho loại xe này thì sẽ được tính như thế nào? Thực ra thì mức phí đường bộ của xe bán tải sẽ được áp dụng như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể là:
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
- Chi tiết biểu phí đường bộ đối với xe 4 – 7 chỗ mới nhất
Còn với loại xe hơi chia theo chỗ ngồi thì phí đường bộ se được tính như thế nào? Quý khách có thể tham khảo cụ thể biểu phí đường bộ đối với loại xe 4 – 7 chỗ từ Bộ tài chính mới nhất được áp dụng từ năm 2021 ngay sau đây:
STT | Xe ô tô con từ 4 - 7 chỗ | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
1 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
5.070 |
Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không?
Đây là câu hỏi khá nhiều khách hàng băn khoăn khi nộp phí đường bộ chậm. Xin trả lời câu hỏi của chủ xe là chậm nộp phí đường bộ thì sẽ KHÔNG bị phạt nhé. Nhưng khi đi nộp phí, thì cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí không thiếu 1 đồng.
Ngoài ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều, hay không sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ. Phí đường bộ tốt nhất là nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm. Để tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, mất công mất sức.
Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ.
- Xe cứu thương
- Xe cứu hỏa
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
- Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên .
- Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.
- Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.
- Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).
Quý vị sở hữu xe và phương tiện cơ giới có thể dựa vào bảng phí trên. Để có thể tính toán ra mức biểu phí đường bộ mà mình cần phải trả phù hợp với loại xe mình đang sở hữu. Vậy, nên đóng mức biểu phí này ở đâu là nhanh nhất và chuẩn nhất?
Nên nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu nhanh nhất?
Xem thêm: 7 LỢI ÍCH CỦA VIỆC MUA XE Ô TÔ MANG LẠI
- Địa điểm thứ 1: Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất
Để nộp phí bảo trì đường bộ thì các bác có thể đến các trạm đăng kiểm nơi gần nhất. Đây cũng chính là nơi mà các chủ xe hoặc bác tài thường lựa chọn để nộp. Hầu hết chúng tôi thấy rằng khi đi đăng kiểm thì các bác tài hoặc chủ xe thường sẽ nộp luôn phí đăng kiểm và phí bảo trì để tránh bị lãng quên.
- Địa điểm thứ 2: Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ
Địa điểm thứ 2 chúng tôi có thể gợi ý cho quý vị chính là đến trực tiếp các trạm thu phí sử dụng đường bộ trên các quốc lộ mà quý vị đi qua. Tuy nhiên, quý vị cần phải lưu ý một việc đó là phân biệt rõ giữa trạm thu phí bảo trì. Và các trạm thu phí cầu đường BOT là hoàn toàn khác nhau không được đánh đồng.
- Địa điểm thứ 3: Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhất
Địa điểm thứ 3 cũng khá tiện lợi để có thể nộp dễ dàng loại phí này chính là trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, quận huyện nơi gần nhất so với vị trí thường trú hoặc địa điểm mà bạn đang cư trú.
Trong 3 địa điểm này thì địa điểm thứ 1 nộp cùng khi đăng kiểm là được nhiều chủ xe áp dụng nhất. Mà thực tế là khi đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm cũng sẽ nhắc chủ xe nộp luôn phí bảo trì đường bộ. Quý khách nên nộp sớm phí đường bộ để tránh phiền phức không đáng có. Tuy không bị CSGT phạt vì lỗi này, nhưng nó cũng gây ra những rắc rối nho nhỏ khi đi đăng kiểm.
Suzuki Bình Dương Ngôi Sao chia sẻ những thông tin bổ ích này để khách hàng nắm được và những yêu cầu của pháp luật đối với bản thân mình. Những kinh nghiệm mà Suzuki Bình Dương Ngôi Sao chia sẻ luôn luôn đáp ứng được tất cả các như cầu thiết yếu cho quý khách hàng. Chúng tôi luôn cung cấp những thông tin đánh giá – trải nghiệm – review về xe chất lượng nhất cho các bạn.
Suzuki Bình Dương Ngôi Sao luôn luôn tự hào là Đại lý chính hãng phân phối tất cả dòng xe Suzuki chất lượng hàng đầu Việt Nam với giá cả hợp lý phù hợp với túi tiền của cá nhân và công ty. Bên cạnh đó Suzuki Bình Dương Ngôi Sao còn có những bề dày kinh nghiệm cũng như những kiến thức chuyên ngành có thể chia sẻ cùng các bạn giúp các bạn đưa ra được những lựa chọn, những quyết định tối ưu nhất khi lựa chọn một chiếc xe chạy gia đình, chạy kinh doanh làm sao mà đạt hiệu quả cao nhất và lợi nhuận cao nhất. Và cũng không thể bỏ qua Suzuki Bình Dương Ngôi Sao cũng sẽ giúp bạn chọn được chiếc xe nào bền bỉ, chất lượng và đảm bảo an toàn cho bạn, gia đình và các hành khách trên xe.
Tất cả những thông tin tư vấn cũng như tất cả những kinh nghiệm sử dụng chúng tôi cũng sẽ mang đến cho bạn sự chủ động nhất với một đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng vô cùng trẻ trung năng động.
Suzuki Bình Dương Ngôi Sao Đại lý ủy quyền chính thức của Suzuki Việt Nam tại Bình Dương, chuyên phân phối các dòng sản phẩm xe ô tô du lịch Suzuki, xe tải suzuki, xe tải nhỏ chuyên dụng Suzuki, Cam hết hàng chính hãng và giá cả cạnh tranh nhất thị trường.
- Địa chỉ: 184C Vòng xoay An Phú, ĐT 743, P, Thuận An, Bình Dương
- Giờ làm việc: 8h – 17h (tất cả các ngày trong tuần)
- Hotline: 0921.911.921 liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.!
- Email:binhduongngoisao@gmail.com
- Website: binhduongngoisao.vn
- Linkedin: https://www.linkedin.com/in/suzuki-binh-duong-ngoi-sao/
- Facebook: https://www.facebook.com/binhduongngoisao3s
- Twitter: https://twitter.com/NgoiBinh
- Zalo: zalo.me/478095421584791766
CÔNG TY TNHH Ô TÔ SUZUKI BÌNH DƯƠNG NGÔI SAO - ĐẠI LÝ CHÍNH THỨC CỦA SUZUKI VIỆT NAM
Khám phá hoạt động túi khí SRS để đảm bảo an toàn khi lái xe
Suzuki XL7 chạy xăng hay dầu? Ưu nhược điểm của từng loại động cơ
Trải nghiệm Suzuki XL7: Đánh giá toàn diện cho mẫu SUV gia đình
Khám Phá Hội Suzuki XL7: Kết Nối Đam Mê và Chia Sẻ Kinh Nghiệm
Chưa biết cách gắn cruise control cho XL7 như thế nào? Tìm hiểu ngay
Bảo dưỡng Suzuki XL7 - Hướng dẫn chi tiết
Cập nhật bảng giá phụ tùng suzuki xl7 2024 mới nhất
Biển số định danh là gì? Những thay đổi về cấp biển số xe 2024
3 Cách tra cứu phạt nguội ô tô nhanh và chính xác 2024
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô: Quy định mới nhất và ảnh hưởng tới chủ xe